Oct 30, 2009
Bật/ tắt Registry Editor trong Windows XP
- Như bạn đã biết Registry là một cơ sở dữ liệu phức tạp, nó chứa các thông tin về cấu hình hệ thống và thông tin về các chương trình. Để tránh tình trạng người là sử dụng máy tính của mình để chỉnh sửa Registry, bạn có thể dùng đoạn mã sau để khóa/ mở Registry Editor (trình biên tập Registry).
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, t, mustboot, errnum, vers
Dim enab, disab, jobfunc, itemtype
Set WSHShell=WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p="HKCU\Software=\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System\"
p=p&"DisableRegistryTools"
itemtype="REG_DWORD"
mustboot="Log off and back on, or restart your pc to"&vbCR&"effect the chages"
enab="ENABLED"
disab="DISABLED"
jobfunc="Registry Editing Tools are now"
t="Confirmation"
Err.Clear
On Error Resume Next
n=WSHShell.RegRead(p)
On Error Goto 0
errnum=Err.Number
If errnum0 Then
WSHShell.RegWrite p, 0, itemtype
End If
If n=0 Then
n=1
WSHShell.RegWrite p, 0, itemtype
Mybox=MsgBox(jobfunc&disab&vbCR&mustboot, 4096, t)
ElseIf n=1 Then
n=0
WSHShell.RegWrite p, 0, itemtype
Mybox=MsgBox(jobfunc&enab&vbCR&mustboot, 4096, t)
End If
www.taydo.info
Nguồn: Trần Hữu Phước - Echip
Phiên dịch trực tiếp trong cửa sổ chat Google Talk
Để làm được điều này, bạn đăng nhập vào Gtalk, sau đó add các nick sau đây vào danh sách bạn chat của mình tùy theo nhu cầu tra cứu (tất cả đều có đuôi @bot.talk.google.com):
- Fr2en, en2fr (Pháp-Anh, Anh-Pháp).
- De2en, en2de (Đức-Anh, Anh-Đức).
- De2fr, fr2de (Đức-Pháp, Pháp-Đức).
- Zh2en, en2zh (Hoa-Anh, Anh-Hoa).
- Ru2en, en2ru (Nga-Anh, Anh-Nga).
- Ja2en, en2ja (Nhật-Anh, Anh-Nhật).
- Ko2en, en2ko (Hàn-Anh, Anh-Hàn).
- It2en, en2it (Ý-Anh, Anh-Ý).
- Nl2en, en2nl (Hà Lan-Anh, Anh-Hà Lan).
- Ar2en, en2ar (Ả Rập-Anh, Anh-Ả Rập).
- El2en, en2el (Hy Lạp-Anh, Anh-Hy Lạp).
- Hi2en (Ấn-Anh).
- Bg2en (Bugari-Anh).
- Es2en, en2es (Tây Ban Nha-Anh, Anh-Tây Ban Nha).
- Fi2en (Phần Lan-Anh).
- Ur2en (Ba Tư-Anh).
- Hr2en (Croatian-Anh).
- Uk2en (Ucraina-Anh).
Oct 29, 2009
Sử dụng Flash USB làm bộ nhớ ảo cho Windows XP
xuất bằng cách dùng chức năng ReadyBoost có sẵn của Windows Vista. Mẹo nhỏ sau
đây sẽ giúp bạn cũng có thể làm được điều tương tự trên Windows XP.
Như các bạn đã biết cơ chế file tráo đổi của
Windows XP dựa trên các thiết lập của người dùng trong thẻ Advanced, phần
Performance. Tại chức năng này, bạn có thể tùy chọn ổ đĩa để tạo file tráo đổi
page.sys. Tất nhiên là nếu ổ đĩa cứng của bạn còn chỗ rộng rãi và ở trong tình
trạng tốt thì hãy cứ chọn một phân vùng trên ổ cứng. Ngược lại, nếu ổ cứng bạn
đã gần đầy, bị phân mảnh hoặc có nhiều bad sector thì tại sao lại không làm một
vài thay đổi để tạo file page.sys trên một ổ flash USB (trong trường hợp này là
USB 2.0, 1GB)?
Sau khi cắm flash USB vào, PC nhận diện xong
xuôi, bạn hãy tiến hành thay đổi một số tùy chọn như hình minh họa. Trong các
thiết lập này, bạn không cho tạo file tráo đổi ở ổ đĩa cứng mà chỉ cho tạo trên
flash USB. Trong các khai báo, bạn đã chọn mức dung lượng file tối thiểu là
500, tối đa là 1GB (tương đương dung lượng của flash 1GB). Chú ý: sau khi tiến
hành các bước thay đổi trên, bạn phải khởi động lại các thiết lập thì mới có
hiệu lực.
Cách thiết lập này hoàn toàn giống cơ chế
ReadyBoost của Windows Vista. Bản thân người viết bài này đã sử dụng cách trên
và chơi thử game Titan Quest thi thấy tình trạng máy bị giật và đứng hình đã
giảm được rất nhiều.
www.taydo.info
Nguồn: Trịnh Văn Nhật – Làm bạn với máy vi tính.
Oct 28, 2009
Bật tắt tính năng Autorun của ổ đĩa CD-ROM
- Bạn có thể tắt tính năng autorun của ổ đĩa CD-ROM trong Windows bằng cách thay đổi thông số trong registry. Nếu tắt tính năng này, mọi đĩa CD bạn đưa vào đều không tự động thi hành, mà "chờ" bạn cho phép mới dám chạy. Để bật, tắt Autorun bạn vào Registry, tìm đến khóa: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\CDRom, nhìn sang vùng bên phải tìm khóa Autorun (nếu không tìm thấy, bạn có thể tạo nó bằng cách vào menu Edit/New, chọn DWORD value, nhập tên Autorun rồi nhấn Enter. Nhấp kép chuột vào khóa Autorun, thay đôi giá trị trong ô value data thành 0 để tắt chức năng autorun (và 1 nếu muốn bật chức năng này). Khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực.
Xóa file không thể xóa (undeletetable file)
Trong một vài trường hợp khi xóa file, bạn có thể nhận được thông báo lỗi "Error Deleting File or Folder".
Thông báo lỗi này thường xảy ra khi file cần xóa là một file hệ thống của windows hoặc file đó đang được mở bởi một chương trình nào đó. Bạn phải đóng file từ chương trình đang sử dụng nó trước khi xóa file.
Nếu không xác định được chương trình đang mở file hoặc file này là file hệ thống thì bạn có thể xóa file qua các bước sau:
- Vào Start> Run, gõ cmd, nhấn OK.
- Nhấn Ctrl+Alt+Del để mở Task Manager.
- Trong cửa sổ Task Manager, chọn thẻ Process, nhấn chuột phải vào explorer.exe chọn End Process. Nhấn Yes khi có yêu cầu xác nhận.
- Trong cửa sổ Command Prompt, chuyển đến thư mục chứa file cần xóa và chạy lệnh Del__ để xóa file (dấu _ là ký tự trắng).
- Trở lại cửa sổ Task Manager, chọn menu File> New Task, nhập vào explorer, nhấn Ok.
- Đóng Task Manager lại.
Vài mẹo nhỏ khi chat
- Xuống dòng trong cửa sổ chat của Yahoo!Messenger (Y!M): theo mặc định của Y!M thì khi bạn bấm Enter, dòng thông điệp của bạn sẽ hiển thị lên cửa sổ chat. Như thế bạn không thể gửi đi một thông điệp có nhiều đoạn với những chỗ xuống dòng trong một nội dung hoàn chỉnh mà bạn muốn gửi đến cho bạn chat của mình .Làm sao bây giờ?
- Đổi bộ máy tìm kiếm trong Y!M: Y!M cũng có cung cấp cho bạn bộ máy tìm kiếm rất tiện lợi của Yahoo, nhưng nếu bạn đã quen dùng Google để tìm kiếm thông tin, hoặc muốn kết hợp tính thuận tiện của Y!M và Google (hay bất cứ bộ máy tìm kiếm nào mà bạn thích) thì phải làm sao? Chỉ với một vài sự thay đổi thông số bạn sẽ được đáp ứng yêu cầu đó. Bạn vào đường dẫn C:\Program Files\Yahoo\Messenger\ymsgr.ini Bằng một số công cụ hỗ trợ văn bản như Notepad, bạn sửa file ymsgr.ini. Nội dung sửa chữa như sau:
In nội dung Comment trong Excel
chú thích cho các dữ liệu. Khi in ấn, theo mặc định Microsoft Excel chỉ in phần
nội dung bảng tính mà không có nội dung Comment. Trong trường hợp nội dung
Comment là cần thiết các bạn có thể thiết lập in nội dung Comment.
Có hai cách in nội dung Comment: in trực tiếp
vào bảng tính Excel hoặc in riêng ở cuối phần in bảng tính.
Nếu muốn in Comment trong bảng tính các bạn làm
theo trình tự:
- Tạo vùng in (nếu cần).
- Tạo các ô có nội dung Comment bạn bấm phải, chọn
Show/Hide Comment. Lúc này nội dung Comment có thể che nội dung bảng tính nên
các bạn pahri chỉnh sửa kích thước khung Comment để không làm ảnh hưởng đến các
ô khác. - Nếu đang dùng Microsoft Excel 2003, bạn vào menu
File> Page Setup (với Microsoft Excel 2007, bạn chọn tab Page Layout, chọn
Page Setup). Sau đó chọn tab Sheet. Ở khung Print, mục Comments chọn As
displayed on sheet. - Bấm Print để in.
Nếu muốn in Comment ở cuối bảng tính, các bạn
làm như sau:
- Tạo vùng in (nếu cần).
- Vào Page Setup như trên, nhưng ở đây tại mục
Comments bạn chọn At end of sheet. Để định vị được vị trí ô có nội dung Comment
trong bảng tính bạn cần đánh dấu chọn vào Row and Column headings. - Bấm Print để in.
Tạo bookmark trong Excel Windows XP
Insert, chọn Bookmark, gõ A1 là tên của dấu định vị, bấm Add thế là xong. Nhưng
trong Excel XP, khi bạn bấm Insert thì lại chẳng thấy dòng nào nói về bookmark.
Vậy làm thế nào tạo được dấu định vị trong Excel Windows XP?
Tạo dấu định vị trong Excel XP như thế nào? Để làm được điều này bạn thực hiện như sau:
- Giả sử tại Sheet 1 bạn có các vần A, B, C, D, E.
- Tại Sheet 2 bạn có các danh sách khách hàng xếp
theo vần A, B, C, D. - Muốn tạo dấu định vị cho khách hàng vần A, tại
Sheet2 ta đặt con trỏ vào A, hoặc đặt con trỏ tại ô đầu tiên của vần A cũng
được. - Bấm Insert chọn Name, chọn Define…
- Gõ tên định vị là A vào ô Names in workbook, bấm OK.
- Muốn tạo dấu định vị cho khách hàng vần B tại
Sheet 2, ta đặt con trỏ vào B. - Bấm Insert chọn Name, chọn Define…
- Gõ tên định vị là B vào ô Names inworkbook, bấm
OK. - Muốn tạo dấu định vị cho khách hàng vần C tại
Sheet 2, ta đặt con trỏ vào C. - Bấm Insert chọn Name, chọn Define…
- Gõ tên định vị là B vào ô Names inworkbook, bấm
OK, máy sẽ báo lỗi (tên không đúng). Vì vậy để tạo được dấu định vị cho khách
hàng vần C bạn phải chọn dấu định vị gồm 2 chữ cái, ví dụ: CD chẳng hạn.
Tạo liên kết từ một mục tạo Sheet 1 tới dấu định
vị tại Sheet 2:
- Bôi đen một mục tại Sheet 1, bấm biểu tượng
Insert Hyperlink. - Tìm ổ đĩa và thư mục chứa tập tin, ví dụ:
danhmuc.xls. - Bấm mục Bookmark.
- Trong mục Define Names, chọn mục định vị mà bạn
định liên kết tới, ví dụ: chọn liên kết tới mục D, bấm OK 2 lần. - Muốn bỏ đường gạch chân phía dưới, ta chọn ô đó
và bấm Ctrl+U. - Nếu muốn liên kết trở về Sheet 1 bạn làm ngược
lại, chọn Bookmark, trong mục Cell Reference bạn chọn Sheet 1, bấm OK 2 lần.
Oct 27, 2009
Tận dụng sức mạnh của bộ nhớ RAM
- Vào Start> Run, gõ regedit, nhấn Enter.
- Trong cửa sổ Registry Editor, mở mục HKEY_LOCAL_MACHINE.
- Key mà bạn phải “xử” tên là DisablePagingExecutive. Hãy dùng lệnh Modify trong menu chuột phải thay đổi giá trị của nó từ 0 mặc định thành 1 (dữ liệu sẽ được giữ lại tại RAM).
- Kết quả sẽ là “DisablePagingExecutive”=dword:00000001.
- Để làm được điều đó, bạn phải “xử” key tên là LargeSystemCache. Hãy dùng lệnh Modify trong menu chuột phải thay đổi giá trị của nó từ 0 (nếu thấy như vậy) thành 1.
- Kết quả sẽ là “LargeSystemCache”=dword:00000001.
Oct 26, 2009
Thay đổi các ứng dụng dồn đĩa, sao lưu đĩa và quét đĩa mặc định của window
Tuy nhiên, nếu các công cụ mặc định của Windows không đáp ứng đủ các nhu cầu này, bạn Có thể chỉ định thay thế bằng các chương trình bất kỳ bằng cách:
- Vào Start> Run, gõ Regedit, nhấn Enter.
- Tìm tới khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\MyComputer, tại đây bạn sẽ thấy 3 khóa con: BackupPath (quy đinh chương trình sao lưu), CleanupPath(quy định chương trình dọn dẹp) và DefragPath(quy định chương trình dồn đĩa).
- Nhấn vào khóa con muốn thay đổi, nhấp kép vào giá trị ở phần bên trái, nhập vào đường dẫn đầy đủ đến công cụ thay thế, nhấn OK để xác nhận. Khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực.
Tìm link tải nhạc trên các website nghe nhạc trực tuyến với MediaPlayerConnectivity
- AutoPlay: tự động dùng chương trình thích hợp chơi tập tin đầu tiên bắt được.
- SmartPlay: tìm tất cả các tập tin có thể chơi được, đưa vào playlist của chương trình mặc định, sau đó các tập tin sẽ được chơi tuần tự.
- Search: thiết lập chế độ tìm kiếm tập tin bằng tay.